MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
Trò chuyện về một số loại rau, củ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Trẻ biết gọi tên, nêu được đặc điểm,
hình dạng, màu sắc, ích lợi của một số loại rau: rau cải, rau bắp cải, củ su
hào, củ cà rốt, quả cà chua, quả đỗ.
- Trẻ biết so sánh sự giống và khác
nhau giữa hai loại rau.
- Trẻ biết chơi các trò chơi củng cố.
2.
Kĩ năng
-
Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát ghi nhớ có chủ định, nhận biết và so sánh cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ
3.Thái
độ
Trẻ ăn uống hợp vệ sinh: không ăn quả
xanh, khi ăn rau, củ, quả phải rửa quả và gọt bỏ vỏ, nấu chín trước khi ăn...
II. CHUẨN BỊ
- Đồ dùng của cô: Một số loại rau như rau cải, rau bắp cải,
củ su hào, củ cà rốt, quả cà chua, quả đỗ.
+ Một số hình ảnh về các
loại rau khác
+ Rau, củ nhựa.
- Đồ dùng của trẻ: băng giấy đội đầu
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
1. Hoạt
động 1: Gây hứng thú
- Cô cho trẻ đọc bài thơ: Rau ngót, rau đay
- Cô và chúng mình vừa đọc bài thơ gì?
- Trong bài thơ có những loại rau gì?
- Vậy để biết ở xung quanh chúng mình còn có những loại rau gì nữa giờ
học hôm nay cô con mình cùng đi tìm hiểu về một số loại rau nhé
2. Hoạt động 2: Quan sát, đàm
thoại
a. Quan sát rau cải
- Đây là rau
gì ?
- Con có nhận
xét gì về rau cải?( Cho trẻ sờ, quan sát)
- Lá rau cải
có đặc điểm gì?
- Rau cải
thuộc nhóm rau ăn gì?
- Các con hãy kể một số món ăn được chế biến từ rau cải?
- Trước khi
ăn rau các con phải làm gì?
=> Cô chốt
lại tất cả ý kiến của trẻ.
b. Quan sát rau bắp cải
- Cô cho trẻ
giải câu đố về rau bắp cải
+ Nhìn xem cô
có cây rau gì đây?
+ Các con có
nhận xét gì về cây rau bắp cải: gồm có những gì?
+ Lá rau bắp
cải như thế nào? Có màu gì?
+ Các lá rau
bắp cải cuộn vào nhau tạo cho cây bắp cải có dạng giống khối gì?
- Rau bắp cải
thuộc rau ăn gì?
=> Cô chốt
lại những nhận xét của trẻ
* So sánh rau cải và rau bắp cải
- Rau cải và rau bắp cải giống nhau ở điểm gì?
- Rau cải và rau bắp cải khác nhau ở điểm gì?
=> Cô chốt
lại những nhận xét của trẻ
c. Quan sát rau su hào
- Cô tiến
hành tương tự như trên
d. Quan sát rau cà rốt
- Cô tiến
hành tương tự như trên
* So sánh rau su hào và rau cà rốt
- Rau su hào và rau cà rốt giống nhau ở điểm gì?
- Rau su hào và rau cà rốt khác nhau ở điểm gì?
=> Cô chốt
lại những nhận xét của trẻ
e. Quan sát quả đỗ
- Tương tự cô
tiến hành như trên
* Mở rộng- giáo dục
- Các con ơi
ngoài những loại rau các con vừa quan sát ra thì còn có rất nhiều loại rau
khác nữa đấy bạn nào giỏi hãy kể xem còn có rau gì nữa?
* Giáo dục: rau dùng để ăn, để đảm bảo
an toàn thực phẩm khi ăn rau các con phải nhặt bỏ lá vàng, bị hỏng và gọt bỏ
vỏ sau đó rửa sạch và nấu chín trước khi ăn. Ăn rau rất tốt cho cơ thể vì vạy
các con cần ăn nhiều rau trong các bữa ăn.
3. Hoạt động 3: Trò chơi
a. Trò
chơi: Nhìn tranh gọi tên rau
- Cô nói cách chơi, luật chơi sau đó tổ chức
cho cả lớp chơi
- Cô khen động viên khuyến khích trẻ, hỏi
lại trẻ tên trò chơi.
b. Trò chơi: Phân loại rau
- Cô nói cách chơi, luật chơi.
- Cô tổ chức
cho cả lớp chơi
- Cô nhận xét
kết quả tuyên dương đội chiến thắng
- Hỏi lại trẻ
tên trò chơi
4. Hoạt động 4: Kết thúc
- Cô và cả
lớp hát bài: " Quả gì” ra chơi
|
- Trẻ đọc
- Ăn quả
- Trẻ kể
- Rau cải
- Trẻ nêu nhận
xét
- Màu xanh,
mềm, dài
- Ăn lá
- Món xào, nấu,
dưa chua...
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe và
giải
- Rau bắp cải
- Trẻ nêu nhận
xét
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe cô
nói
- Đều là rau ăn
lá, lá màu xanh.
- Lá rau cải
dài, mềm. Lá bắp cải tròn cứng và giòn
- Là rau ăn củ,
củ đặc
- Củ su hào
tròn màu xanh. Củ cà rốt dài có màu cam.
- Trẻ nghe cô
nói
- Trẻ kể tên
- Trẻ nghe cô
nói
- Trẻ chơi
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe
- Trẻ chơi 2 lần
- Trẻ trả lời
- Trẻ hát ra
chơi
|
No comments:
Post a Comment